Cuộc thi Tam Quy TikTok Talent 2024 – Tìm kiếm tài năng Tiktok Tam Quy 2024
Bạn có tài năng ẩn giấu nào mà chưa có...
JLPT (viết tắt của Japanese-Language Proficiency Test) là kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật, đánh giá và xác nhận trình độ thông thạo tiếng Nhật của những người không phải người Nhật dựa trên sự hiểu biết về ngôn ngữ cùng với các kỹ năng đọc và nghe.
Mục đích: Kiểm tra đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người học.
Kỳ thi được tổ chức 1 năm 2 lần, vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12
Hiện tại, kỳ thi Khả năng Tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ, hay Japanese Language Proficiency Test) được tổ chức với 5 cấp bậc từ N1 (khó nhất) tới N5 (dễ nhất.)
LỊCH THI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NHẬT NGỮ QUỐC TẾ | |||
Ngoại ngữ | Tên chứng chỉ | Thời gian thi | Hạn nộp hồ sơ |
Tiếng Nhật | JLPT | Chủ nhật đầu tiền của tháng 7 | Cuối tháng 3 |
Chủ nhật đầu tiên của tháng 12 | Cuối tháng 8 |
Mục lục
N1 | Có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng | |
Đọc | Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn viết hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung bài văn.
Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt. |
|
Nghe | Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng. | |
N2 | Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng. | |
Đọc | Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản… về các chủ đề đa dạng.
Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt. |
|
Nghe | Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, hiểu dòng chảy câu chuyện, nội dung, quan hệ giứa các nhân vật, nắm được ý chính. | |
N3 | Có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày. | |
Đọc | Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.
Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí Có thể hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hàng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác |
|
Nghe | Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hàng ngày. | |
N4 | Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản | |
Đọc | Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hàng ngày viết bằng những từ vựng và chữ kanji cơ bản. | |
Nghe | Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu nói chậm. | |
N5 | Có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật căn bản. | |
Đọc | Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana, chữ hán cơ bản dùng trong sinh oạt hàng ngày. | |
Nghe | Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh. |
Bạn có thể xem bảng dưới đây, trong đó có 3 phần:
Cấp độ | Các phần thi | ||
N1 | Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) – Đọc hiểu
(110 phút) |
Nghe
(60 phút) |
|
N2 | KTNN (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) – Đọc hiểu
(105 phút) |
Nghe
(50 phút) |
|
N3 | KTNN(Chữ, từ vựng)
(30 phút) |
KTNN (Ngữ pháp) – Đọc hiểu
(70 phút) |
Nghe
(40 phút) |
N4 | KTNN(Chữ, từ vựng)
(30 phút) |
KTNN (Ngữ pháp) – Đọc hiểu
(60 phút) |
Nghe
(35 phút) |
N5 | KTNN (Chữ, từ vựng)
(25 phút) |
KTNN (Ngữ pháp) – Đọc hiểu
(50 phút) |
Nghe
(30 phút) |
Cấp N1 và N2 thi kiến thức ngôn ngữ (chữ, từ vựng, ngữ pháp) và đọc hiểu là chung. Còn N3, N4, N5 thì chia làm hai phần: phần 1 là kiến thức ngôn ngữ gồm chữ, từ vựng; phần 2 là kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp và đọc hiểu.
Các cấp từ N5~N1 đều có thi nghe hiểu riêng.
Các cấp độ thi đều có tổng điểm trong phạm vi 0 ~ 180, trong đó:
Cấp độ | Các phần thi | Điểm |
N1
N2 N3 |
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) | 0~60 |
Đọc hiểu | 0~60 | |
Nghe hiểu | 0~60 | |
Tổng điểm | 0~180 | |
N4
N5 |
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) – Đọc hiểu | 0~120 |
Nghe hiểu | 0~60 | |
Tổng điểm | 0~180 |
N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | |
Điểm đỗ | Từ 100 điểm trở lên | Từ 90 điểm trở lên | Từ 95 điểm trở lên | Từ 90 điểm trở lên | Từ 80 điểm trở lên |
Kiến thức ngôn ngữ ( Chữ, từ vựng, ngữ pháp ) | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 38 điểm | Không dưới 38 điểm |
Đọc hiểu | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | ||
Nghe | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm | Không dưới 19 điểm |
Chú ý : Khác với cách tính điểm đậu kỳ thi năng lực tiếng nhật JLPT trước đây (chỉ cần tổng điểm của tất cả các phần thi lớn hơn hoặc bằng mức điểm đậu), cách tính điểm thi JLPT mới này khác ở chỗ ngoài yêu cầu tổng điểm phải lớn hơn hoặc bằng mức điểm đậu, còn yêu cầu điểm thành phần của mỗi phần thi phải lớn hơn mức điểm sàn (Ví dụ: Điểm sàn của đọc hiểu là 19 điểm. Nếu điểm đọc hiểu của bạn dưới 19 điểm thì dù tổng điểm các phần thi của bạn lớn hơn mức điểm đậu thì bạn vẫn bị tính là trượt)
Thời gian đăng ký: Kỳ thi tiếng Nhật tháng 7 đăng ký vào tháng 3 ~ tháng 4.
Kỳ thi tháng 12 đăng ký vào tháng 8 ~ tháng 9.
Trả kết quả: Kỳ thi tháng 7: Khoảng tháng 9; Kỳ thi tháng 12: Khoảng tháng 3.
Kỳ thi JLPT được tổ chức tại 3 thành phố: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng,
trong đó:
Hà Nội: Tổ chức cả tháng 7 và tháng 12
Tp. HCM và Đà Nẵng: Chỉ tổ chức tháng 12 (Tính thời điểm 2011)
Tại Hà Nội:
Tại Tp. Hồ Chí Minh: Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Tại Đà Nẵng: Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng